Ngày 28/8/2023, Bộ LĐ-TB&XH ban hành Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
Theo đó, Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; xếp lương; tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; nội dung, hình thức và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng, trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Viên chức là nhà giáo giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập áp dụng các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chuyển xếp lương, thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Thông tư này không áp dụng đối với viên chức là nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà giáo giảng dạy trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp ở các cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
Theo quy định tại Điều 14 của Thông tư hướng dẫn xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức giáo dục nghề nghiệp như sau:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (mã số: V.09.02.01) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20-8,00, tương đương 11,16-14,4 triệu đồng/tháng.
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (mã số: V.09.02.02) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40-6,78, tương đương 7,92-12,204 triệu đồng/tháng.
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (mã số: V.09.02.03) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34-4,98, tương đương 4,212-8,964 triệu đồng/tháng.
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (mã số: V.09.02.04) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10-4,89, tương đương 3,78-8,802 triệu đồng/tháng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (mã số: V.09.02.05) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75-7,55, tương đương 10,35-13,59 triệu đồng/tháng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính (mã số: V.09.02.06) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40-6,78, tương đương 7,92-12,204 triệu đồng/tháng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (mã số: V.09.02.07) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34-4,98, tương đương 4,212-8,964 triệu đồng/tháng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (mã số: V.09.02.08) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10-4,89, tương đương 3,78-8,802 triệu đồng/tháng.
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp (mã số: V.09.02.09) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86-4,06, tương đương 3,348-7,308 triệu đồng/tháng.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2023.
Nguyễn Quốc Anh